Hotline: 0988087289 Vĩnh Tuy, Hai Bà Trưng, Hà Nội T2 - CN | 08:00 - 20:00

Quy định quan trắc tự động

Giới thiệu

Ngày nay với sự phát triển mạnh của nhiều ngành công nghiệp khiến tình trạng ô nhiễm môi trường bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chính vì thế quan trắc môi trường trở thành hoạt động vô cùng cần thiết.

Theo quy định tại Điều 116, Luật Bảo vệ Môi trường, quan trắc môi trường bao gồm quan trắc chất thải và quan trắc môi trường, được thực hiện thông qua quan trắc tự động, liên tục, quan trắc định kỳ, quan trắc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hãy cùng Quan trắc tự động Tâm Phát An tìm hiểu những quy định về quan trắc tự động nhé.

1. Quan trắc tự động là gì?

a. Quan trắc môi trường là gì?

Quan trắc môi trường là quá trình theo dõi và quan sát một cách có hệ thống về thành phần của môi trường, bao gồm các yếu tố tác động lên môi trường như đất, nước và không khí. Nhằm cung cấp thông tin để đánh giá hiện trạng, cũng như diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu khác đối với môi trường.

b. Quan trắc môi trường tự động là gì?

Quan trắc môi trường tự động là quá trình đo lường, phân tích các thông số vật lý và hóa học của yếu tố môi trường, thông qua các thiết bị đo, thiết bị phân tích và phương tiện tự động. Từ đó giúp cơ quan quản lý và chủ nguồn thải giám sát chất lượng môi trường, kịp thời phát hiện và xử lý những nguy cơ gây ô nhiễm có thể xảy ra.

c. Quy định về đối tượng quan trắc môi trường

Về đối tượng quan trắc môi trường, tại Điều 108 quy định thành phần môi trường phải được quan trắc bao gồm:

  • Môi trường nước gồm nước mặt, nước dưới đất, nước biển; Môi trường không khí xung quanh; Môi trường đất, trầm tích; Đa dạng sinh học; Tiếng ồn, độ rung, bức xạ, ánh sáng.
  • Nguồn thải, chất thải, chất ô nhiễm phải được quan trắc bao gồm: Nước thải, khí thải; Chất thải công nghiệp phải kiểm soát để phân định chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật; Phóng xạ; Chất ô nhiễm khó phân hủy phát thải và tích tụ trong môi trường và các chất ô nhiễm khác.

2. Những quy định về lắp đặt trạm quan trắc môi trường tự động, liên tục

Quy định về quan trắc môi trường

Quy định về quan trắc môi trường

Chủ cơ sở phải tiến hành lắp đặt hệ thống quan trắc tự động, liên tục theo quy định tại Điều 97 và 98 của Nghị định 08/2022/NĐ-CP như sau:

a. Quy định thực hiện quan trắc nước thải công nghiệp tự động

– Thời hạn hoàn thành việc lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (có camera theo dõi và thiết bị lấy mẫu tự động) và kết nối, truyền số liệu trực tiếp đến cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh chậm nhất ngày 31/12/2024;

– Đối với dự án có mức lưu lượng xả nước thải ra môi trường quy định tại Cột 4 Phụ lục XVIII của Nghị định 08/2022/NĐ-CP thì này phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục trước khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải kể từ ngày 01/01/2025;

– Dự án, cơ sở xả nước làm mát có sử dụng clo hoặc hóa chất khử trùng để diệt vi sinh vật ra môi trường với lưu lượng từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên thì chủ dự án, cơ sở lắp đặt các thông số quan trắc tự động, liên tục gồm: lưu lượng, nhiệt độ và clo đối với nguồn nước làm mát đó.

b. Quy định thực hiện quan trắc khí thải công nghiệp tự động

Tại khoản 5 Điều 98 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định về quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động, liên tục như sau:

– Đối tượng áp dụng: Các dự án, cơ sở xả bụi, khí thải công nghiệp ra môi trường có mức lưu lượng hoặc công suất của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải quy định tại Cột 5 Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định Nghị định 08/2022/NĐ-CP:

  • Thời hạn hoàn thành: ngày 31 tháng 12 năm 2024;
  • Yêu cầu: lắp đặt hệ thống quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động, liên tục (có camera theo dõi) và kết nối, truyền số liệu trực tiếp đến cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường.

– Đối tượng: Dự án đầu tư xả bụi, khí thải công nghiệp ra môi trường có mức lưu lượng hoặc công suất của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải quy định tại Cột 5 Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP:

  • Thời hạn hoàn thành: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2025;
  • Yêu cầu: phải lắp đặt hệ thống quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động, liên tục trước khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.

3. Quy định về đặc tính kỹ thuật của hệ thống quan trắc tự động

Từ ngày 16/8/2021, nhà nước đã ban hành một số quy định mới về quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường.

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường.

Thông tư này đã thay đổi một số yêu cầu cơ bản và đặc tính kỹ thuật của hệ thống quan trắc nước thải và khí thải tự động, liên tục ở doanh nghiệp theo hướng giảm bớt các yêu cầu so với quy định cũ.

a. Quy định về hệ thống quan trắc nước thải tự động

– Đối với hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục:

  • Bỏ bớt 08 thông số phải đáp ứng yêu cầu về đặc tính kỹ thuật của các thiết bị quan trắc nước thải (BOD, Hg, Fe, Tổng Crôm, Cd, Clorua, Tổng phenol, Tổng xianua);
  • Thiết bị quan trắc các thông số lưu lượng, nhiệt độ nước thải không yêu cầu thông báo trạng thái hiệu chuẩn;
  • Bãi bỏ Quy định về chiều dài của đường ống từ vị trí quan trắc đến các thùng chứa nước tối đa 20 m.

Lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động

Lắp đặt hệ thống trạm quan trắc nước thải tự động 

– Đối với camera giám sát:

  • Yêu cầu có khả năng quay (ngang, dọc), có khả năng xem ban đêm, đảm bảo quan sát rõ ràng các đối tượng cần giám sát;
  • Yêu cầu có khả năng ghi lại hình ảnh theo khoảng thời gian, đặt lịch ghi hình.
  • Đã bỏ các quy định về chuẩn IP65, độ phân giải full HD 1.080p, khoảng cách nhìn đêm 20m.

– Giá trị thông số quan trắc nước thải tự động, liên tục:

  • Được xác định theo giá trị trung bình ngày (24 giờ) của các kết quả đo (theo đặc tính kỹ thuật của từng loại thiết bị) đối với thông số đó;
  • Đối với công nghệ xử lý nước thải theo mẻ: giá trị các thông số quan trắc nước thải tự động, liên tục được xác định theo giá trị trung bình 01 giờ, trường hợp thời gian xả nước thải dưới 01 giờ được xác định theo giá trị trung bình của các kết quả đo trong khoảng thời gian xả đó.

b. Quy định về đặc tính kỹ thuật đối với trạm quan trắc khí thải tự động

3.2.1. Quy định thiết bị quan trắc online khí thải tự động, liên tục

Thiết bị quan trắc tự động phải có ít nhất 01 khoảng đo có khả năng đo được giá trị ≥3 lần của giá trị giới hạn quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường được áp dụng cho cơ sở (trừ các thông số nhiệt độ, lưu lượng, áp suất);

– Thiết bị đo các thông số nhiệt độ, áp suất, bụi và lưu lượng phải gắn trên thân ống khói;

– Có khả năng lưu giữ và kết xuất tự động kết quả quan trắc khí thải và thông tin trạng thái của thiết bị đo, tối thiểu bao gồm các trạng thái: đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị.

3.2.2 Quy định chất chuẩn quan trắc khí thải tự động

– Đối với hệ thống quan trắc tự động sử dụng hệ trích hút mẫu (extractive), chất chuẩn phải được dẫn tới vị trí khí thải đi vào ống dẫn mẫu về sơ đồ hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục;

– Đối với hệ thống quan trắc khí thải trực tiếp trên ống khói thì chấp nhận cách kiểm tra bằng chất chuẩn theo hướng dẫn của nhà sản xuất;

– Chất chuẩn phải còn hạn sử dụng, có độ chính xác tối thiểu ± 5% và phải được liên kết chuẩn theo quy định của pháp luật đo lường;

– Nồng độ chất chuẩn phải đáp ứng trong khoảng 10% – 70% khoảng đo của từng thiết bị tương ứng với từng thông số được quy định.

4. Quy định về kiểm soát chất lượng hệ thống quan trắc tự động liên tục

a. Quy định quản lý quan trắc tự động

– Cán bộ vận hành phải được đào tạo đầy đủ về công tác quản lý và vận hành trạm, khắc phục sự cố và công tác an toàn lao động;

– Kiểm định, hiệu chuẩn và kiểm tra định kỳ đối với thiết bị quan trắc tự động, liên tục phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đo lường.

b. Quy định đối với hệ thống truyền nhận dữ liệu tại trạm quan trắc tự động

Hệ thống truyền nhận dữ liệu trạm quan trắc như thế nào

Hệ thống truyền nhận dữ liệu trạm quan trắc như thế nào

Yêu cầu đối với hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu (data logger) tại các trạm, hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục như sau:

– Yêu cầu về lưu giữ số liệu: phải liên tục ít nhất là 60 ngày;

– Đối với các cổng kết nối không sử dụng để truyền, nhận dữ liệu về cơ quan quản lý phải được niêm phong bởi cơ quan quản lý nhà nước.

– Thiết bị phải bảo đảm hiển thị các thông tin bao gồm: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo và trích xuất dữ liệu tại hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu.

– Phương thức truyền dữ liệu:

  • FTP hoặc FTPs hoặc sFTP tới địa chỉ máy chủ bằng tài khoản và địa chỉ do Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp (trước đây chỉ truyền theo phương thức FTP);
  • Đường truyền internet tối thiểu ở mức 30Mb/s, (theo quy định cũ là 3MB/s).

– Về bảo mật và tính toàn vẹn của dữ liệu:

  • Hệ thống data logger phải được kiểm soát truy cập bằng tài khoản và mật khẩu, các cổng kết nối phải được niêm phong.
  • Tài khoản, mật khẩu tối cao (Admin, Host, Superhost, Master, Supervisor) của data logger phải được cung cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện việc quản lý, kiểm soát các cổng kết nối, cấu hình và nâng cấp phần mềm điều khiển của data logger;

Kết luận: Những vấn đề môi trường luôn có sự biến đổi liên tục, Quan trắc tự động Tâm Phát An luôn cập nhật kịp thời nhất những thông tư, nghị định mới nhất về những quy định liên quan tới vấn đề quan trắc môi trường cho quý Khách hàng.

Để biết thêm chi tiết và hướng dẫn cụ thể về những quy định liên quan tới hệ thống quan trắc tự động, hãy liên hệ với quan trắc tự động Tâm Phát An. Chúng tôi cam kết sẽ tư vấn nhiệt tình và cung cấp cho quý khách hàng công tác quan trắc khí thải công nghiệp nhất.

Dịch vụ chúng tôi:

Lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải tự động

Lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động

Bảo trì hệ thống quan trắc tự động

Chưa có bình luận

Đăng bình luận


Hỗ trợ 24/7

Gọi hoặc nhắn tin Zalo, Messenger cho chúng tôi.